Dưới đây là tổng hợp các phương pháp Giải bài tập SGK Toán 4 trang 66, 67 giúp các em học sinh lớp 4 xem gợi ý giải các bài tập của bài Nhân một số với một tổng của Chương 2 Toán 4. Với từng lời giải Toán lớp 4 rất chi tiết trong bài viết dưới đây sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo Hãy tham khảo với Mobitool nhé.
Nội dung
Video toán lớp 4 trang 66 nhân một số với một tổng
Giải bài tập Toán 4 trang 66, 67
Bài 1 (trang 66 SGK Toán 4)
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
a | b | c | a × (b +c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 | ||
6 | 2 | 3 |
Gợi ý đáp án toán lớp 4 nhân một số với một tổng trang 66
a | b | c | a × (b + c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 | 3 × (4 + 5) = 27 | 3 × 4 + 3 × 5 = 27 |
6 | 2 | 3 | 6 × (2 + 3) = 30 | 6 × 2 + 6 × 3 = 30 |
Bài 2 (trang 66 SGK Toán 4)
a) Tính bằng hai cách:
36 × (7 + 3);
207 × (2 + 6).
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 38 × 6 + 38 × 4 = ?
Cách 1: 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380.
Cách 2: 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × (6 + 4)
= 38 × 10 = 380
5 × 38 + 5 × 62
135 × 8 + 135 × 2.
Gợi ý đáp án toán lớp 4 trang 66 67 bài nhân một số với một tổng
a) 36 × (7 + 3) = ?
Cách 1: 36 × (7 + 3) = 36 × 10 = 360
Cách 2: 36 × (7 + 3) = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360.
Nhận xét: Cách 1 thuận tiện hơn cách 2.
207 × (2 + 6) = ?
Cách 1: 207 × (2 + 6) = 207 × 8 = 1656
Cách 2: 207 × (2 + 6) = 207 × 2 + 207 × 6
= 414 + 1242 = 1656
Nhận xét: cách 1 thuận tiện hơn cách 2
b) 5 × 38 + 5 × 62 = ?
Cách 1: 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500
Cách 2: 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62)
= 5 × 100 = 500.
Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
135 × 8 + 135 × 2 = ?
Cách 1: 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270
= 1350
Cách 2: 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2)
= 135 × 10 = 1350
Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
Bài 3 (trang 67 SGK Toán 4)
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) × 4 và 3 × 4 + 5 × 4.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
Gợi ý đáp án:
Ta có:
(3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32.
3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32
Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay:
(3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 5 ×4
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Bài 4 (trang 67 SGK Toán 4)
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Mẫu: 36 × 11 = 36 × (10 + 1)
= 36 × 10 + 36 × 1
= 360 + 36 = 396.
a) 26 × 11
35 × 101
b) 213 × 11
123 × 101
Gợi ý đáp án:
a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)
= 26 × 10 + 26 × 1
= 260 + 26 = 286
35 × 101 = 35 × (100 + 1)
= 350 × 100 + 35 × 1
= 3500 + 35
= 3535
b) 213 × 11 = 213 × (10 + 1)
= 213 × 10 + 213 × 1
= 2130 + 213
= 2343
123 × 101 = 123 × (100 + 1)
= 123 × 100 + 123 × 1
= 12300 + 123
= 12423
Giải bài tập SGK Toán 4 trang 66, 67 giúp các em học sinh lớp 4 xem gợi ý giải các bài tập của bài Nhân một số với một tổng của Chương 2 Toán 4. Với từng lời giải Toán lớp 4 rất chi tiết trong bài viết dưới đây sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.
Giải bài tập Toán 4 trang 66, 67
Bài 1 (trang 66 SGK Toán 4)
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
a | b | c | a × (b +c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 | ||
6 | 2 | 3 |
Gợi ý đáp án:
a | b | c | a × (b + c) | a × b + a × c |
4 | 5 | 2 | 4 × (5 + 2) = 28 | 4 × 5 + 4 × 2 = 28 |
3 | 4 | 5 | 3 × (4 + 5) = 27 | 3 × 4 + 3 × 5 = 27 |
6 | 2 | 3 | 6 × (2 + 3) = 30 | 6 × 2 + 6 × 3 = 30 |
Bài 2 (trang 66 SGK Toán 4)
a) Tính bằng hai cách:
36 × (7 + 3);
207 × (2 + 6).
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 38 × 6 + 38 × 4 = ?
Cách 1: 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380.
Cách 2: 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × (6 + 4)
= 38 × 10 = 380
5 × 38 + 5 × 62
135 × 8 + 135 × 2.
Gợi ý đáp án:
a) 36 × (7 + 3) = ?
Cách 1: 36 × (7 + 3) = 36 × 10 = 360
Cách 2: 36 × (7 + 3) = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360.
Nhận xét: Cách 1 thuận tiện hơn cách 2.
207 × (2 + 6) = ?
Cách 1: 207 × (2 + 6) = 207 × 8 = 1656
Cách 2: 207 × (2 + 6) = 207 × 2 + 207 × 6
= 414 + 1242 = 1656
Nhận xét: cách 1 thuận tiện hơn cách 2
b) 5 × 38 + 5 × 62 = ?
Cách 1: 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500
Cách 2: 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62)
= 5 × 100 = 500.
Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
135 × 8 + 135 × 2 = ?
Cách 1: 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270
= 1350
Cách 2: 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2)
= 135 × 10 = 1350
Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
Bài 3 (trang 67 SGK Toán 4)
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) × 4 và 3 × 4 + 5 × 4.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
Gợi ý đáp án:
Ta có:
(3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32.
3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32
Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay:
(3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 5 ×4
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Bài 4 (trang 67 SGK Toán 4)
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Mẫu: 36 × 11 = 36 × (10 + 1)
= 36 × 10 + 36 × 1
= 360 + 36 = 396.
a) 26 × 11
35 × 101
b) 213 × 11
123 × 101
Gợi ý đáp án toán lớp 4 trang 66
a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)
= 26 × 10 + 26 × 1
= 260 + 26 = 286
35 × 101 = 35 × (100 + 1)
= 350 × 100 + 35 × 1
= 3500 + 35
= 3535
b) 213 × 11 = 213 × (10 + 1)
= 213 × 10 + 213 × 1
= 2130 + 213
= 2343
123 × 101 = 123 × (100 + 1)
= 123 × 100 + 123 × 1
= 12300 + 123
= 12423
Cảm ơn các bạn đã theo dõi TOP Thủ Thuật trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Toán lớp 4 trang 66: Nhân một số với một tổng
. Hy vọng bài viết tại chuyên mục Chia Sẻ Kiến Thức sẽ giúp ích được cho bạn. Trân trọng !!!