Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là biểu mẫu sử dụng trong các thủ tục thay đổi hộ khẩu và đăng ký tạm trú, tạm vắng. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA. Mobitool sẽ hướng dẫn các bạn cách điền phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu nhanh và chính xác nhất.
- Cách viết giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng
- Hướng dẫn cách khai lý lịch đối với người xin vào Đảng
- Cách ghi tờ khai thân nhân mẫu 09A-HSB
Nội dung
1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là gì?
Một trong những giấy tờ cần cung cấp khi người dân thực hiện các thủ tục về vấn đề hộ khẩu như thủ tục chuyển hộ khẩu, thủ tục đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú,.. là phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, mẫu phiếu HK02 này được sử dụng khi có thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
- Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú;
- Tách sổ hộ khẩu;
- Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Cấp giấy chuyển hộ khẩu;
- Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;
- Gia hạn tạm trú;
- …
3. Yêu cầu chung khi ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
– Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.
– Nếu không biết chữ hoặc không tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên.
– Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
– Căn cứ vào giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, CMND (hoặc căn cước công dân), hộ chiếu… để ghi thông tin cá nhân cho chính xác.
– Ghi tên cơ quan Công an trong biểu mẫu: Trong các mẫu khai, ở 2 dòng trên cùng ngang với dòng “Cộng hòa Xã hội Việt Nam….”. Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền cấp các giấy tờ, hộ khẩu. Ví dụ: CÔNG AN TỈNH BÌNH ĐỊNH (dòng trên); CÔNG AN THÀNH PHỐ QUY NHƠN (dòng dưới)
4. Mẫu phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu
- Xem chi tiết tại: Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu 2021 – Mẫu HK02
5. Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
1. Về phần thông tin chung
– Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
– Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).
3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
4. Phần nội dung chính
Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.
b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.
c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; tách hộ cùng nhà, nhập khẩu cho con (nhập sinh), điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
– Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.
– Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:
a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung xác nhận gồm: các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ và tên chủ hộ đã đăng ký thường trú (nếu có); ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc xóa đăng ký thường trú;
b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận việc bị mất đó. Nội dung xác nhận gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi thường trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là biểu mẫu sử dụng trong các thủ tục thay đổi hộ khẩu và đăng ký tạm trú, tạm vắng. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA. Mobitool sẽ hướng dẫn các bạn cách điền phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu nhanh và chính xác nhất.
- Cách viết giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng
- Hướng dẫn cách khai lý lịch đối với người xin vào Đảng
- Cách ghi tờ khai thân nhân mẫu 09A-HSB
1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là gì?
Một trong những giấy tờ cần cung cấp khi người dân thực hiện các thủ tục về vấn đề hộ khẩu như thủ tục chuyển hộ khẩu, thủ tục đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú,.. là phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu. Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, mẫu phiếu HK02 này được sử dụng khi có thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
- Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú;
- Tách sổ hộ khẩu;
- Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Cấp giấy chuyển hộ khẩu;
- Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;
- Gia hạn tạm trú;
- …
3. Yêu cầu chung khi ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
– Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.
– Nếu không biết chữ hoặc không tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên.
– Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
– Căn cứ vào giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, CMND (hoặc căn cước công dân), hộ chiếu… để ghi thông tin cá nhân cho chính xác.
– Ghi tên cơ quan Công an trong biểu mẫu: Trong các mẫu khai, ở 2 dòng trên cùng ngang với dòng “Cộng hòa Xã hội Việt Nam….”. Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền cấp các giấy tờ, hộ khẩu. Ví dụ: CÔNG AN TỈNH BÌNH ĐỊNH (dòng trên); CÔNG AN THÀNH PHỐ QUY NHƠN (dòng dưới)
4. Mẫu phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu
- Xem chi tiết tại: Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu 2021 – Mẫu HK02
5. Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
1. Về phần thông tin chung
– Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
– Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).
3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
4. Phần nội dung chính
Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.
b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.
c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; tách hộ cùng nhà, nhập khẩu cho con (nhập sinh), điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
– Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.
– Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:
a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung xác nhận gồm: các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ và tên chủ hộ đã đăng ký thường trú (nếu có); ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc xóa đăng ký thường trú;
b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận việc bị mất đó. Nội dung xác nhận gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi thường trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi TOP Thủ Thuật trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Cách điền phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
. Hy vọng bài viết tại chuyên mục Chia Sẻ Kiến Thức sẽ giúp ích được cho bạn. Trân trọng !!!